Cao su là một loại vật liệu đàn hồi có khả năng giãn nở và phục hồi lại hình dạng ban đầu sau khi bị tác động bởi ngoại lực. Cao su có thể là cao su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực sản xuất nhờ vào tính linh hoạt, dẻo dai và khả năng chống mài mòn, oxy hóa. Có rất nhiều loại cao su nhưng chỉ có một số loại cao su phổ biến trên thị trường được ứng dụng trong sản xuất, hãy cùng tìm hiểu các loại cao su đó là gì ngay bài viết dưới đây nhé.
Cao su tự nhiên hay còn gọi là Latex được chiết xuất từ mủ cây cao su Hevea brasiliensis. Đây là loại cao su phổ biến, ưa chuộng bậc nhất trên thị trường. Có tính đàn hồi rất tốt, khả năng chống mài mòn, kháng va đập và chịu được nhiệt độ cao.
Ứng dụng của cao su tự nhiên
Cao su tự nhiên được ứng dụng rộng rãi để sản xuất lốp xe, găng tay, dây curoa, đệm,...
Cao su Butyl là một hợp chất tổng hợp giữa Isobutene và Isoprene. Nó có khả năng chống thấm khí tốt và khả năng chịu nhiệt cao, chống lão hóa tốt, khả năng chống lại các hóa chất cao đặc biệt đối với các loại axit và kiềm.
Ứng dụng của cao su butyl
Cao su Butyl được ứng dụng rộng rãi để sản xuất lốp xe, lớp phủ bảo vệ, đệm chống rung, sản phẩm y tế (như nút tiêm, bao bì y tế), màng chống thấm,...
Cao su SBR là loại cao su tổng hợp phổ biến nhất, được tạo ra từ styrene và butadiene. Nó có tính năng bền và chịu mài mòn tốt, ngoài ra cao su styren-butadien còn có khả năng chịu nhiệt và chống lão hóa khá tốt.
Ứng dụng
Cao su SBR được dùng để sản xuất lốp xe, đệm, găng tay, băng tải và dây chuyền trong các nhà máy sản xuất,...
Cao su Nitrile là loại cao su tổng hợp được làm từ acrylonitrile và butadiene. Nó có khả năng chống dầu, mỡ, hóa chất và chịu được nhiệt độ cao. Được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp đòi hỏi sản phẩm cần có khả năng chống thấm, chống dầu mỡ và hóa chất.
Ứng dụng của cao su nitrile
Cao su NBR được sử dụng nhiều để sản xuất găng tay y tế, đường ống, vòng đệm, sản phẩm chống dầu mỡ,...
Cao su EPDM có khả năng chống lão hóa, chịu nhiệt độ, có khả năng chống ozone và tia UV rất tốt. Nó có tính năng đàn hồi và chống thấm nước gần như tuyệt đối. Ngoài ra, cao su EPDM còn chống được các loại axit và bazơ loãng.
Ứng dụng
Cao su EPDM được sử dụng để sản xuất gioăng, hệ thống làm kín, ống dẫn nước, các sản phẩm chống chịu thời tiết, và các vật trang trí ngoài trời,...
Cao su Silicon chủ yếu được tạo ra từ siloxane. Cao su silicon có khả năng chịu nhiệt và độ bền hóa học rất tốt. Nó không bị ảnh hưởng nhiều bởi nhiệt độ cao hoặc thấp, và không có độc hại, còn có khả năng cách điện.
Ứng dụng của cao su silicon
Cao su Silicon có thể dùng để sản xuất các bộ phận trong ngành thực phẩm dùng để sản xuất những sản phẩm như khuôn bánh và chảo nướng, y tế (như các thiết bị y tế), và các sản phẩm đệm, cách điện,...
Cao su Chloroprene hay còn gọi là cao su neoprene có tính đàn hồi tốt và khả năng chống chịu tốt với dầu, ozone, độ bền cao, và nhiệt độ cao.
Ứng dụng của cao su chloroprene
Cao su Chloroprene chuyên dùng để sản xuất bộ đồ bảo vệ, dây curoa, hệ thống làm kín, bao bì chống hóa chất,...
Cao su Polyisoprene có tính chất gần giống với cao su tự nhiên nhưng được tổng hợp trong các điều kiện kiểm soát. Nó có tính đàn hồi tốt và khả năng chống mài mòn, dẻo dai, có khả năng chịu được nhiệt độ thấp.
Ứng dụng của cao su polyisoprene
Ứng dụng phổ biến của cao su Polyisoprene là sản xuất găng tay y tế, băng chuyền, dây chuyền, và các bộ phận cách âm, cách nhiệt,...
Ở trên đây là các loại cao su trên thị trường được ưa chuộng nhất. Mỗi loại cao su khác nhau lại có đặc tính khác nhau phù hợp với từng loại sản phẩm và mục đích sử dụng khác nhau. Chính vì vậy hãy tìm hiểu kỹ về các sản phẩm làm từ cao su để có thể tối ưu chi phí cho doanh nghiệp và tránh được các sản phẩm làm từ cao su không phù hợp với nhu cầu.
Các bài viết liên quan:
Văn phòng tại: Số 2A Nguyễn Sỹ Sách, Phường 15, Tân Bình, TP.HCM
Địa chỉ nhà máy: 189 Ấp Rừng Sến, Mỹ Hạnh Bắc, Đức Hoà, Long An